Bảo hiểm tai nạn lao động là gì - Đối tượng áp dụng

Bảo hiểm tai nạn lao động là một loại bảo hiểm nằm trong quỹ bảo hiểm xã hội của Việt Nam. Quỹ được thành lập nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động, chịu quản lý trực tiếp của nhà nước ta. Bài viết sau đây của Bảo hiểm rủi ro MIC sẽ giới thiệu đến bạn về các đối tượng và điều kiện để được hưởng loại bảo hiểm này, cùng theo dõi nhé.

Bảo hiểm tai nạn lao động được hiểu là gì?

Bảo hiểm tai nạn lao động chính là loại bảo hiểm nằm trong quỹ bảo hiểm xã hội của nước ta. Quỹ được thành lập nhằm bảo vệ quyền lợi cho người tham gia lao động nếu gặp các rủi ro, thiệt hại trong quá trình làm việc. Các mức nộp, hình thức nộp, mức được hưởng hay các khoản được bồi thường đều có trong quy định của nhà nước Việt Nam.

Bảo hiểm tai nạn lao động có tác dụng bảo vệ quyền lợi cho người lao động khi gặp rủi ro

Bảo hiểm tai nạn lao động có tác dụng bảo vệ quyền lợi cho người lao động khi gặp rủi ro

Hiện nay, theo Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động hay mắc cái bệnh nghề nghiệp sẽ được dùng để thanh toán cho một trong các trường hợp sau đây:

  • Người thuộc diện được hưởng sẽ dùng quỹ này để thanh toán chi phí cho việc giám định bệnh tật do tai nạn lao động hoặc mắc các bệnh nghề nghiệp.
  • Dùng quỹ cho các thiết bị và dụng cụ hỗ trợ sinh hoạt và chỉnh hình hàng ngày.
  • Thanh toán các khoản phí dưỡng bệnh và nâng cao, phục hồi sức khỏe.
  • Hỗ trợ phòng tránh, ngăn chặn các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trong quá trình làm việc gây tai nạn lao động hoặc mắc các bệnh nghề nghiệp.
  • Hỗ trợ người gặp tai nạn lao động hoặc mắc các bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc được thuyên chuyển công tác.
  • Thanh toán chi phí đóng BHYT cho những người nghỉ việc hưởng trợ cấp từ quỹ.

Đối tượng nào được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động

Dựa theo luật an toàn và vệ sinh lao động quy định những đối tượng sau đây sẽ được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động:

  • Đối tượng là cán bộ, công nhân viên theo quy định của pháp luật.
  • Đối tượng hoạt động trong lực lượng vũ trang như sĩ quan, quân nhân, hạ sĩ quan,...
  • Đối tượng là hạ sĩ quan, chiến sĩ trong quân đội; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an phục vụ theo hợp đồng; đối tượng là học viên đang học tại trường quân đội, công an.
  • Đối tượng là công nhân quốc phòng an ninh và làm công tác khác trong tổ chức.
  • Đối tượng có ký hợp đồng lao động dài hạn hoặc có thời hạn trên 3 tháng; thời hạn từ 1 đến 3 tháng.
  • Đối tượng thuộc đội quản lý cơ quan, doanh nghiệp và có lương cũng như trợ cấp.
  • Đối tượng làm việc trong cách ngành có mức độ nguy hiểm cao, ngoài bảo hiểm tai nạn lao động còn cần bảo hiểm tai nạn cá nhân. Điều này giúp đảm bảo được các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình làm việc.
  • Đối tượng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

 

Quy định về hưởng bảo hiểm tai nạn lao động

Quy định về hưởng bảo hiểm tai nạn lao động

Hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định hiện nay, để được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động thì người lao động cần đáp ứng được các điều kiện cơ bản sau đây:

  • Người lao động gặp tai nạn trong trường hợp sau: Trong thời điểm làm việc tại cơ quan, doanh nghiệp. Nếu người lao động gặp rủi ro không phải trong giờ làm việc và không tại cơ quan, doanh nghiệp thì lúc này cần thực hiện theo chỉ đạo của người sử dụng lao động. Người lao động gặp rủi ro khi đang trên đường đến cơ quan, doanh nghiệp hoặc đang từ cơ quan, doanh nghiệp về nhà.
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên sau khi gặp rủi ro.
  • Bên cạnh đó, người lao động sẽ không được nhận hỗ trợ từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động nếu nằm trong các trường hợp sau đây: Gặp rủi ro, tai nạn do xảy ra mâu thuẫn cá nhân, không liên quan đến công việc hay đến cơ quan, doanh nghiệp. Người lao động cố tình để xảy ra rủi ro, tai nạn. Người lao động sử dụng chất cấm, trái với quy tắc xã hội.

 

Người lao động gặp nạn trong quá trình làm việc

Người lao động gặp nạn trong quá trình làm việc

Giám định về mức giảm khả năng lao động

Theo luật an toàn và vệ sinh lao động, hiện nay giám định mức suy giảm khả năng lao động được quy định và nằm trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Sau khi trải qua tai nạn lần đầu và được chữa trị ổn định, tuy nhiên vẫn còn di chứng để lại gây suy giảm khả năng lao động và sức khỏe.
  • Sau thương tật, bệnh bị tái lại và được chữa trị kịp thời, ổn định.
  • Bị thương tật nhưng không có khả năng điều trị thì người lao động sẽ được giám định mức suy giảm khả năng lao động trước hoặc trong quá trình điều trị.
  • Người lao động được giám định tổng hợp khi là đối tượng của: bị tai nạn lao động 1 hoặc nhiều lần, mắc nhiều bệnh nghề nghiệp.

 

Giám định về mức giảm khả năng lao động

Giám định về mức giảm khả năng lao động

Như vậy bài viết trên đã tổng hợp một số thông tin cơ bản về bảo hiểm tai nạn lao động cùng vấn đề xung quanh như đối tượng áp dụng và điều kiện để được hưởng loại bảo hiểm này. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và có thể sử dụng thật hiệu quả khi gặp trường hợp này.