Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Chính phủ yêu cầu các chủ doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

" Điều 4. Đối tượng bảo hiểm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

1. Đối tượng để liệt kê mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:

a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.

b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).

2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Điều 5. Số tiền mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

1. Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:

a) Đối với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

b) Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.

Điều 6. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

1. Phạm vi bảo hiểm: Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 điều 4 của Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 điều này.

2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận."

Ảnh minh họa: Ngành nghề mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc (chưa bao gồm thuế GTGT) bằng số tiền bảo hiểm nhân với tỷ lệ phí bảo hiểm.

Theo quy định tỷ lệ phí bảo hiểm, sau khi doanh nghiệp bảo hiểm xem xét mức độ nguy hiểm về cháy nổ cũng như điều kiện phòng cháy chữa cháy tài sản của người được bảo hiểm, không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:

STT

Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ

Tỷ lệ phí bảo hiểm/năm (%)

1

Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo

0,05

2

Bệnh viện, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác

0,05

3

Trung tâm hội nghị, nhà rạp hát, hội trường nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động, vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người; công trình công cộng khác


3.1

Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người

0,4

3.2

Rạp chiếu phim; nhà thi đấu thể thao trong nhà; sân vận động

0,15

3.3

Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp xiếc; công trình công cộng khác

0,1

4

Bảo tàng, thư viện, triển lãm, cơ sở nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ


4.1

Bảo tàng, thư viện, nhà lưu trữ; di tích lịch sử, công hình văn hóa

0,075

4.2

Triển lãm; nhà hội chợ

0,12

5

Chợ kiên cố, bán kiên cố; trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa


5.1

Trung tâm thương mại

0,06

5.2

Siêu thị, cửa hàng bách hóa

0,08

5.3

Chợ kiên cố, bán kiên cố

0,5

6

Cơ sở phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông

0,075

7

Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển

0,07

8

Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; gara ô tô; nhà ga hành khách đường sắt; ga hàng hóa đường sắt


8.1

Cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe; bãi đỗ; nhà ga hành khách đường sắt

0,1

8.2

Gara ô tô; ga hàng hóa đường sắt

0,12

8.3

Cảng hàng không

0,08

9

Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ


9.1

Nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động (springkler), nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ

0,05

9.2

Nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (springkler)

0,1

10

Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác

0,05

11

Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm, công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ

0,4

12

Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được

0,35

13

Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, kho sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, cảng xuất nhập vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt.

0,3

14

Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh khí đốt

0,3

15

Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 KV trở lên


15.1

Nhà máy nhiệt điện

0,1

15.2

Nhà máy thủy điện, nhà máy phong điện và nhà máy điện khác

0,07

15.3

Trạm biến áp

0,12

16

Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay

0,1

17

Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được


17.1

Kho hàng hóa, vật tư cháy được

0,2

17.2

Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được

0,075

17.3

Bãi hàng hóa, vật tư cháy được

0,1

18

Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính


18.1

a) Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ công trình sản xuất gỗ, giầy)

0,2

b) Xưởng sản xuất gỗ mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

0,5

c) Công trình sản xuất giầy

0,35

18.2

Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E

0,15

19

Cơ sở, công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có hạng mục, bộ phận mà trong quá trình hoạt động thường xuyên có chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:


19.1

Khí cháy

0,167

19.2

Chất lỏng

0,2

19.3

Bụi hay xơ cháy được; các chất rắn, hàng hóa, vật tư là chất rắn cháy được

0,7

19.4

Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau

0,6

19.5

Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí

0,5

Xem thêm: phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Quý khách đang phân vân sẽ mua gói nào. Gọi ngay 0909 556 093