Quy định về bảng biểu phí bảo hiểm dân sự xe ô tô 2022

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là loại bảo hiểm được phát hành theo quy định của Nhà nước. Bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ phương tiện, ô tô của bạn khi có các vấn đề rủi ro bất ngờ xảy ra. Tại bài viết dưới đây Bảo hiểm rỉu ro MIC cung cấp đến bạn đọc những quy định của pháp luật về bảng biểu phí bảo hiểm dân sự xe ô tô 2022

Vì sao cần tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô

Mỗi tài xế khi có ô tô đều bắt buộc phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô. Vì bảo hiểm dân sự xe ô tô mang lại những quyền lợi cho tài xế và phương tiện như sau: 

  • Loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc bởi nó bảo vệ chủ xe cũng như tài sản của họ. Khi có những rủi ro không may xảy ra thì có bảo hiểm sẽ được đền bù các tổn thất và nếu không có thì chủ xe sẽ phải chịu mất mát, thiệt thòi.
  • Trong quá trình lưu thông nếu không may xảy ra các vụ tai nạn thì bảo hiểm bắt buộc sẽ có trách nhiệm chi trả và bồi thường những thiệt hại theo các khoản đã quy định.
  • Bên cạnh đó, nếu xảy ra những tranh chấp hay thiệt hại dẫn đến thương tích hoặc thương vong khi sử dụng xe thì chủ xe sẽ nhận được những bồi trước từ công ty bảo hiểm.

Vì sao cần tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô

Vì sao cần tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô

Việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là điều bắt buộc, ngoài ra chủ xe có thể mua thêm các gói bảo hiểm ô tô tự nguyện như: bảo hiểm vật chất xe ô tô, bảo hiểm thân vỏ, Bảo hiểm tai nạn cho người có mặt trên xe,... Đây được xem là những bảo hiểm dùng để bảo vệ chủ xe và tài sản nhằm hạn chế những rủi ro không mong muốn.

Biểu phí bảo hiểm dân sự xe ô tô 2022 theo quy định mới nhất

Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô được quy định cụ thể kèm theo văn bản rõ ràng tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC như sau:

Số TT

Loại xe

Phí bảo hiểm năm (đồng)

I

Mô tô 2 bánh

 

1

Xe có phân khối 50cc trở xuống

55.000

2

Trên 50cc

60.000

II

Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy

290.000

III

Đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải

 

1

Xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe chở người và hàng

933.000

IV

Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải

 

1

Xe dưới 6 chỗ ngồi 

756.000

2

6 chỗ theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ 

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

V

Các loại xe tải chở hàng

 

1

Xe có khối lượng chở dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Từ 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

Mức bồi thường thuộc bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra

Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC, nếu trong quá trình lưu thông tai nạn xảy ra thì chủ xe sẽ nhận được mức bồi thường theo quy định. Nếu có thiệt hại về thân thể và tính mạng hoặc tài sản thì mức bồi thường được tính như sau:

  • Trong quá trình xảy ra tai nạn có thiệt hại về người thì nhận được mức bồi thường là: 100 triệu đồng/người cho một vụ tai nạn.
  • Trong trường hợp có thiệt hại về tài sản chủ xe nhận được bồi thường là: 50 triệu đồng/vụ tai nạn nếu do xe máy gây ra và 100 triệu đồng/vụ tai nạn nếu xe ô tô gây ra.

Mức bồi thường thuộc bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra

Mức bồi thường thuộc bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra

Doanh nghiệp không chịu trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp như: vụ tai nạn xảy ra do chủ xe, lái xe hoặc bên thứ ba cố tình, lái xe cố ý gây tai nạn rồi bỏ chạy, chủ xe không có giấy phép hoặc đang bị tước giấy phép lái xe.

Như vậy, tại bài viết này bảo hiểm rủi ro MIC đã giới thiệu đến bạn đọc bảng biểu phí bảo hiểm dân sự xe ô tô 2022. Với bảng biểu phí này các chủ xe sẽ tham khảo được số tiền mà mình cần đóng để tham gia bảo hiểm trách nhiệm ô tô bắt buộc hàng năm.